PHP - Hàm Toán học
Xin chào các bạn đang theo đuổi lập trình! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá thế giới thú vị của các hàm toán học trong PHP. Đừng lo lắng nếu bạn chưa từng viết một dòng mã trước đây - chúng ta sẽ bắt đầu từ cơ bản và dần dần nâng cao. Cuối bài hướng dẫn này, bạn sẽ có thể manipulates các số như một chuyên gia!
Hàm abs()
trong PHP
Hãy bắt đầu với một điều đơn giản. Bạn có từng cần tìm giá trị tuyệt đối của một số? Đó là lúc hàm abs()
phát huy tác dụng.
<?php
$số = -15;
echo abs($số); // Output: 15
?>
Trong ví dụ này, chúng ta có một số âm (-15), nhưng abs()
sẽ cho chúng ta giá trị dương tương đương. Nó giống như việc lật úp nụ cười trong thế giới số!
Hàm ceil()
trong PHP
Tiếp theo là hàm ceil()
. Hãy tưởng tượng nó như một thang máy bi quan - nó luôn đi lên tầng kế tiếp.
<?php
$giá = 4.3;
echo ceil($giá); // Output: 5
?>
Ở đây, mặc dù giá của chúng ta là 4.3, ceil()
sẽ làm tròn nó lên thành 5. Rất hữu ích khi bạn đang tính toán giá cả và không muốn bị thiếu tiền!
Hàm exp()
trong PHP
Bây giờ, hãy đi sâu hơn một chút với hàm exp()
. Hàm này tính toán指数 của e (số Euler).
<?php
$x = 2;
echo exp($x); // Output: khoảng 7.3890560989307
?>
Đừng lo lắng nếu điều này có vẻ trừu tượng - nó chủ yếu được sử dụng trong các tính toán khoa học và tài chính. Chỉ cần nhớ, nó giống như e đang làm động tác.push-up: e^x!
Hàm floor()
trong PHP
Hàm floor()
là như đối lập với ceil()
. Nó giống như một thang máy optimist - nó luôn đi xuống tầng thấp hơn.
<?php
$điểm = 85.9;
echo floor($điểm); // Output: 85
?>
Trong trường hợp này, mặc dù học sinh几乎得到了86, floor()
giữ nó ở 85. Thật không may, kiddo!
Hàm intdiv()
trong PHP
intdiv()
thực hiện phép chia số nguyên và trả về thương. Nó giống như giáo viên nghiêm ngặt của phép chia - không có số thập phân được phép!
<?php
$tổng = 17;
$người = 5;
echo intdiv($tổng, $người); // Output: 3
?>
Nếu bạn đang chia 17 kẹo giữa 5 người, mỗi người sẽ nhận được 3 kẹo. 2 kẹo còn lại? Đó là việc của một hàm khác để xử lý!
Hàm log10()
trong PHP
Hàm log10()
tính toán logarithm cơ số 10 của một số. Nó giống như hỏi, "10 ở lũy thừa nào sẽ cho tôi này số?"
<?php
$số = 100;
echo log10($số); // Output: 2
?>
Vì 10^2 = 100. Thấy rồi? Toán học có thể rất logic!
Hàm max()
trong PHP
max()
tìm giá trị cao nhất trong một danh sách số. Nó giống như việc chọn người cao nhất trong một bức ảnh nhóm.
<?php
echo max(5, 8, 3, 12, 9); // Output: 12
?>
Trong lineup này, 12 cao nhất!
Hàm min()
trong PHP
Ngược lại, min()
tìm giá trị thấp nhất. Nó giống như việc tìm người thấp nhất trong cùng một bức ảnh nhóm.
<?php
echo min(5, 8, 3, 12, 9); // Output: 3
?>
Poor 3, luôn là người cuối cùng được chọn cho bóng rổ...
Hàm pow()
trong PHP
pow()
nâng một số lên một lũy thừa xác định. Nó giống như một số đang làm động tác.push-up!
<?php
echo pow(2, 3); // Output: 8
?>
Ở đây, 2 đang làm 3 động tác.push-up, vì vậy chúng ta có 2 2 2 = 8.
Hàm round()
trong PHP
round()
là người giudiciere công bằng của các số. Nó làm tròn một số đến số nguyên gần nhất.
<?php
echo round(3.4); // Output: 3
echo round(3.5); // Output: 4
?>
3.4 được làm tròn xuống, nhưng 3.5 vượt qua ngưỡng và được làm tròn lên. Đó là tất cả về ngưỡng .5!
Hàm sqrt()
trong PHP
sqrt()
tính toán square root của một số. Nó giống như hỏi, "Số nào, khi nhân với chính nó, sẽ cho tôi này số?"
<?php
echo sqrt(9); // Output: 3
?>
Vì 3 * 3 = 9. Cơ bản, my dear Watson!
Các hằng số toán học đã định nghĩa
PHP cũng cung cấp một số hằng số toán học đã định nghĩa. Hãy cùng nhìn qua một vài cái:
<?php
echo M_PI; // Outputs: 3.1415926535898
echo M_E; // Outputs: 2.7182818284590
echo M_SQRT2; // Outputs: 1.4142135623731
?>
Những hằng số này giúp bạn không cần phải nhớ hoặc tính toán các giá trị này bằng chính tay mình. Nó giống như có một mini-mathematician trong mã của bạn!
Bây giờ, hãy tóm tắt tất cả các hàm này trong một bảng tiện lợi:
Hàm | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
abs() | Trả về giá trị tuyệt đối | abs(-15) = 15 |
ceil() | Làm tròn lên đến số nguyên gần nhất | ceil(4.3) = 5 |
exp() | Tính指数 của e | exp(2) ≈ 7.389 |
floor() | Làm tròn xuống đến số nguyên gần nhất | floor(85.9) = 85 |
intdiv() | Phép chia số nguyên | intdiv(17, 5) = 3 |
log10() | Tính logarithm cơ số 10 | log10(100) = 2 |
max() | Trả về giá trị cao nhất | max(5,8,3,12,9) = 12 |
min() | Trả về giá trị thấp nhất | min(5,8,3,12,9) = 3 |
pow() | Nâng lên lũy thừa xác định | pow(2, 3) = 8 |
round() | Làm tròn đến số nguyên gần nhất | round(3.5) = 4 |
sqrt() | Tính square root | sqrt(9) = 3 |
Và thế là bạn đã có những bước đầu tiên vào thế giới của các hàm toán học trong PHP. Nhớ rằng, thực hành làm nên hoàn hảo, vì vậy đừng ngại thử nghiệm các hàm này trong mã của riêng bạn. Trước khi bạn biết điều đó, bạn sẽ có thể tính toán và manipulates các số một cách dễ dàng. Chúc bạn may mắn với việc lập trình!
Credits: Image by storyset